Câu 12: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerin và một ancol X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na (dư) đã thu được 8,96 lít khí (đktc).
Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì sẽ hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2.
Công thức phân tử của ancol X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Cu = 64)
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Câu 13: Cho 0,1 mol ancol X phản ứng hết với Na (dư) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Số nhóm chức -OH của ancol X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 14: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O. Tỉ khối hơi của Z so với hiđro bằng 31. Công thức phân tử của Z là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. CH3O. B. C3H9O3. C. C2H6O. D. C2H6O2.
Câu 15: Đốt cháy một ancol (ancol) đa chức thu được số mol CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 2:3. Vậy ancol (ancol) có công thức phân tử là
A. C2H6O2. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C2H6O.
Câu 16: Cho 4,6 gam ancol (ancol) no (M = 92) tác dụng hết với Na (dư) thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). công thức phân tử của ancol (ancol) là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol (ancol) no, đa chức cần dùng vừa đủ 2,5 mol O2. Công thức phân tử của ancol (ancol) là. Biết 1 C chỉ liên kết tối đa với 1 nhóm -OH.
A. C2H4(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C3H6(OH)2. D. C2H5OH.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol (ancol) no, đa chức cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của ancol (ancol) là. Biết 1 C chỉ liên kết tối đa với 1 nhóm -OH.
A. C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C3H7OH.