11T1
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.


HỌC HẾT SỨC CHƠI HẾT MÌNH
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN II

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Admin
Admin


Tổng số bài gửi : 60
Join date : 20/04/2008
Age : 32

BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN II Empty
Bài gửiTiêu đề: BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN II   BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN II Icon_minitimeWed Apr 01, 2009 8:37 pm

149. Điện phân là:
a) Nhờ hiện diện dòng điện một chiều mà có sự phân ly tạo ion trong dung dịch hay chất điện ly nóng chảy.
b) Sự phân ly thành ion có mang điện tích của chất điện ly trong dung dịch hay chất điện ly ở trạng thái nóng chảy.
c) Nhờ hiện diện dòng diện mà các ion di chuyển về các điện cực trái dấu, cụ thể ion dương sẽ về cực âm và ion sẽ về cực dượng làm cho dung dịch đang trung hòa điện trở thành lưỡng cực âm dương riêng.
d) Tất cả đều không đúng hay chưa nói lên bản chất của hiện tượng điện phân.
150. Đem điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), dùng điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, thấy có kim loại bám vào catot, ở catot không thấy xuất hiện bọt khí, ở anot thấy xuất hiện bọt khí và thu được 100 ml dung dịch có pH = 1. Đem cô cạn dung dịch này, sau đó đem nung nóng chất rắn thu được cho đến khối lượng không đổi thì thu được 2,16 gam một kim loại. Coi sự điện phân và các quá trình khác xảy ra với hiệu suất 100%. Trị số của C là:
a) 0,3M b) 0,2M c) 0,1M d) 0,4M
151. Khi điện phân dung dịch chứa các ion: Ag+, Cu2+, Fe3+. Thứ tự các ion kim loại bị khử ở catot là:
a) Ag+ > Cu2+ > Fe3+ b) Fe3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe 2+
c) Ag+ > Fe3+ > Cu2+ d) Ag+ > Fe 3+ > Cu 2+ > Fe 2+
152. Sự điện phân và sự điện ly có gì khác biệt?
a) Chỉ là hai từ khác nhau của cùng một hiện tượng là sự phân ly tạo ion của chất có thể phân ly thành ion được (đó là các muối tan, các bazơ tan trong dung dịch, các chất muối, bazơ, oxit kim loại nóng chảy)
b) Một đằng là sự oxi hóa khử nhờ hiện diện dòng điện, một đằng là sự phân ly tạo ion của chất có thể phân ly thành ion.
c) Sự điện phân là sự phân ly ion nhờ dòng điện, còn sự điện ly là sự phân ly ion nhờ dung môi hay nhiệt lượng (với các chất điện ly nóng chảy)
d) Tất cả đều không đúng.
153. Cấu hình electron của ion Fe3+ là:
a) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3 b) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2
c) (a) hay (b) d) Tất cả đều sai
(Cho biết Fe có Z = 26)
154. Người ta pha loãng dung dịch H2SO4 có pH = 1 bằng cách thêm nước cất vào để thu được dung dịch có pH = 3. Người ta đã pha loãng dung dịch H2SO4 bao nhiêu lần?
a) 10 lần b) 20 lần c) 100 lần d) 200 lần
155. Một người thêm nước cất vào dung dịch NaOH có pH = 14 nhằm thu được dung dịch có pH = 13. Người đó đã pha loãng dung dịch NaOH bao nhiêu lần?
a) 5 lần b) 10 lần c) 50 lần d) 100 lần
156. Tích số ion của nước ở 25˚C là [H+][OH-] = 10-14. Độ điện ly của nước (% phân ly ion của nước) ở 25˚C là:
a) 1,8.10-7% b) 0,018% c) 10-5% d) Tất cả đều sai
157. Tích số ion của nước ở 25˚C bằng 10-14. Trung bình trong bao nhiêu phân tử nước thì sẽ có một phân tử nước phân ly ion ở 25˚C ?
a) Khoảng 10 triệu phân tử
b) Khoảng 555 triệu phân tử
c) Khoảng 1 tỉ phân tử
d) Khoảng trên 5 555 phân tử
158. pH của dung dịch HCl 10-7M sẽ có giá trị như thế nào?
a) pH = 7 b) pH > 7 c) pH < 7 d) Tất cả đều không phù hợp
159. Trị số chính xác pH của dung dịch HCl 10-7M là:
a) 7 b) 6,79 c) 7,21 d) 6,62
160. Cho 200 ml dung dịch NaOH pH = 14 vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M. Thu được 400 ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A bằng bao nhiêu?
a) 13,6 b) 1,4 c) 13,2 d) 13,4
161. Từ các cặp oxi hóa khử: Al3+/Al; Cu2+/Cu; Zn2+/Zn; Ag+/Ag, trong đó nồng độ các muối bằng nhau, đều bằng 1 mol/lít, số pin điện hóa học có thể tạo được tối đa bằng bao nhiêu?
a) 3 b) 5 c) 6 d) 7
162. Nhúng một miếng kim loại X vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng miếng kim loại có khối lượng tăng 15,2 gam. Cho biết tất cả kim loại bạc tạo ra đều bám vào miếng loại X. Kim loại X là:
a) Đồng b) Sắt c) Kẽm d) Nhôm
164. Hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Hòa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này, trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc). Hai kim loại A, B là:
a) Mg, Ca b) Zn, Fe c) Ba, Fe d) Mg, Zn
165. Lực tương tác nào khiến cho có sự tạo liên kết hóa học giữa các nguyên tử để tạo phân tử?
a) Giữa các nhân nguyên tử
b) Giữa các điện tử
c) Giữa điện tử với các nhân nguyên tử
d) Giữa proton và nhân nguyên tử
166. Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe2+ và t mol Cu2+. Cho biết 2t/3 < x . Tìm điều kiện của y theo x,z,t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) y < z -3x/2 +t b) y < z-3x + t
c) y < 2z + 3x – t d) y < 2z – 3x + 2t
167. Cho a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được có chứa hai ion kim loại. Cho biết a>d/2 . Tìm điều kiện của b theo a, c, d để được kết quả này.
a) b = (c+d-2a)/2 b) b ≤ c – a – d/2
c) b ≥ c – a + d/2 d) b > c – a
168. Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,5M, dùng điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 1,25 A, thu được dung dịch NaOH có pH = 13. Hiệu suất điện phân 100%, thể tích dung dịch coi như không thay đổi. Thời gian đã điện phân là:
a) 12 phút b) 12 phút 52 giây
c) 14 phút 12 giây d) 10 phút 40 giây
169. Ion nào có bán kính lớn nhất trong các ion dưới đây?
a) Na+ b) K+
c) Mg2+ d) Ca2+
(Trị số Z của Na, K, Mg, Be lần lượt là: 11, 19, 12, 20)
170. Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (có khối lượng riêng 1,115 gam/ml) vừa đủ. Có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là:
a) 51,32 gam b) 60,27 gam
c) 45,64 gam d) 54,28 gam
171. Dẫn chậm V lít (đktc) hỗn hợp hai khí H2 và CO qua ống sứ đựng 20,8 gam hỗn hợp gồm ba oxit là CuO, MgO và Fe2O3, đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí, hơi thoát ra không còn H2 cũng như CO và hỗn hợp khí hơi này có khối lượng nhiều hơn khối lượng V lít hỗn hợp hai khí H2, CO lúc đầu là 4,64 gam. Trong ống sứ còn chứa m gam hỗn hợp các chất rắn. Trị số của V là:
a) 5,600 lít b) 2,912 lít
c) 6,496 lít d) 3,584 lít
172. Trị số của m ở câu (171) trên là
a) 12,35 gam b) 14,72 gam
c) 15,46 d) 16,16 gam
174. Một người điều chế khí Clo bằng cách cho axit Clohiđric đậm đặc tác dụng với Mangan đioxit đun nóng. Nếu phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch HCl 36% cần dùng để điều chế được 2,5 gam khí Clo là bao nhiêu?
a) 5,15 gam b) 14,28 gam
c) 19,40 gam d) 26,40 gam
175. Không thể dùng NaOH rắn để làm khô các khí ẩm nào dưới đây?
a) CH3NH2; N2 b) NH3; CO
c) H2; O2 d) CO2; SO2
176. Dùng KOH rắn có thể làm khô các chất nào dưới đây?
a) SO3; Cl2 b) (CH3)3N; NH3
c) NO2; SO2 d) Khí hiđrosunfua (H2S) khí hiđroclorua (HCl)
177. Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn, thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Nếu tiếp tục điện phân 200 ml dung dịch này cho đến hết khí Clo thoát ra ở anot thì cần thời gian 386 giây, cường độ dòng điện 2 A. Hiệu suất điện phân 100%. Lượng muối ăn có trong dung dịch lúc đầu là bao nhiêu gam?
a) 2,808 gam b) 1,638 gam
c) 1,17 gam d) 1,404 gam
178. Cho 72,6 gam hỗn hợp ba muối CaCO3, Na2CO3 và K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl, có 13,44 lít khí CO2 thoát ra ở đktc. Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được bằng bao nhiêu?
a) 90 gam b) 79,2 gam
c) 73,8 gam d) Một trị số khác
179. Một miếng vàng hình hộp dẹp có kích thước 25,00mm x 40,00mm x 0,25mm có khối lượng 4,830 gam. Khối lượng riêng của vàng bằng bao nhiêu?
a) 11,34g/ml b) 13,3g/ml
c) 19,3g/ml d) 21,4g/ml
181. Cho dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ba(HCO3)2.
a) Không hiện tượng gì vì không có phản ứng hóa học xảy ra
b) Có sủi bọt khí CO2, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có K2SO4 và H2O
c) Có sủi bọt khí, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có chứa KHCO3 và H2O
d) Có tạo hai chất không tan BaSO4, BaCO3, phần dung dịch chứa KHCO3, H2O
182. Ion M2+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6
a)Trị số Z của M2+ bằng 20
b) Trị số Z của M2+ bằng 18
c) Nguyên tố M ở ô thứ 20, chu kỳ 3
d) M là một kim loại có tính khử mạnh, còn ion M2+ có tính oxi hóa mạnh
(Z: số thứ tự nguyên tử, số hiệu nguyên tử)
183. Khi sục từ từ khí CO2 lượng dư vào dung dịch NaAlO2, thu được:
a) Lúc đầu có tạo kết tủa (Al(OH)3), sau đó kết tủa bị hòa tan (tạo Al(HCO3)3) và NaHCO3
b) Có tạo kết tủa (Al(OH)3), phần dung dịch chứa Na2CO3 và H2O
c) Không có phản ứng xảy ra
d) Phần không tan là Al(OH)3, phần dung dịch gồm NaHCO3 và H2O
184. KMnO4 trong môi trường axit (như H2SO4) oxi hóa FeSO4 tạo Fe2(SO4)3, còn KMnO4 bị khử tạo muối Mn2+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 nồng độ C (mol/l) làm mất màu vừa đủ 12 ml dung dịch KMnO4 0,1M, trong môi trường axit H2SO4. Trị số của C là:
a) 0,6M b) 0,5M
c) 0,7M d) 0,4M
186. Dung dịch muối X không làm đổi màu quì tím, dung dịch muối Y làm đổi màu quì tím hóa xanh. Đem trộn hai dung dịch thì thu được kết tủa. X, Y có thể là:
a) BaCl2, CuSO4 b) MgCl2; Na2CO3
c) Ca(NO3)2, K2CO3 d) Ba(NO3)2, NaAlO2
Về Đầu Trang Go down
http://11t1.friendhood.net
 
BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN II
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
11T1 :: Những bài viết của thành viên :: Góc học tập-
Chuyển đến