11T1
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.


HỌC HẾT SỨC CHƠI HẾT MÌNH
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 Các quy tắc trọng âm trong tiếng anh

Go down 
Tác giảThông điệp
funny

funny


Tổng số bài gửi : 44
Join date : 20/04/2008

Các quy tắc trọng âm trong tiếng anh Empty
Bài gửiTiêu đề: Các quy tắc trọng âm trong tiếng anh   Các quy tắc trọng âm trong tiếng anh Icon_minitimeThu May 15, 2008 1:13 pm

1. Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on
Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện.

2. Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr

3. Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2
Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lại

4. Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious
Ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia)

5. Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive
Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury.

6. Danh từ chỉ các môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết
Ex: ge'ology, bi'ology

7. Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết
Ex: institute / 'institju/ (viện)

8. Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Ex:raincoat /'reinkuot/ :áo mưa

9. Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Ex: homesick/'houmsik/( nhớ nhà)

10. Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu)

11. Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng –ed
Ex: well-dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng)

12. Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm)
V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận )
V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự )
V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động)
V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh)
V+ar : beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin)
V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận)
V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng)
V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện)
V+ing : under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm)
ajd+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng)

13. Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque
Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( bản câu hỏi), tech'nique(kĩ thuật), pictu'resque
(ấn tượng)
Về Đầu Trang Go down
 
Các quy tắc trọng âm trong tiếng anh
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Người trong mộng
» CÁCH TÍNH NHANH TRONG BÀI TOÁN OXI HÓA-KHỬ
» MONG TRANG WEB CUA LOP MINH SE HOAT DONG TOT TRONG THOI GIAN TOI :roll: :D

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
11T1 :: Những bài viết của thành viên :: Góc học tập-
Chuyển đến